2525 lượt xem

LỰA CHỌN LUYỆN THI IELTS TẠI HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐÀO DUY TỪ

   Chứng chỉ IELTS ngày nay được xem như là “tấm giấy thông hành” mở ra cơ hội sự nghiệp và học tập mang tầm quốc tế. Do đó lượng thí sinh có nhu cầu học và thi IELTS hiện nay đang tăng mạnh. Điều này đồng nghĩa với việc các Trung tâm, lò đào tạo cũng “mọc lên như nấm”. Chỉ cần 1 cú click chuột lên google, tìm về các địa chỉ ôn luyện thi IELTS tại Hà Nội, kết quả trả về có tới hàng trăm trung tâm. Vậy nên việc lựa chọn trung tâm luyện thi IELTS tốt nhất và uy tín cũng là một vấn đề đau đầu đối với các bậc phụ huynh và các em học sinh.

          Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay. Tổ truyền thông trường THPT Đào Duy Từ xin trân trọng giới thiệu tới quý Phụ huynh và các em học sinh những thông tin tham khảo về Trung tâm luyện thi IELTS trực thuộc Hệ thống Giáo dục Đào Duy Từ. Để từ đó quý Phụ huynh và các em học sinh có cái nhìn khách quan hơn về hình thức luyện thi IELTS theo lộ trình đào tạo của nhà trường.

  1. VẬY IELTS LÀ GÌ ?

        IELTS  (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh với bốn kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

          Ở Việt Nam, Hội đồng Anh (British Council – BC) và tổ chức giáo dục International Development Program (IDP) là hai đơn vị chính thống được tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS.

          2. CHỨNG CHỈ IELTS DÙNG ĐỂ LÀM GÌ?

         2.1. Xét tốt nghiệp môn Ngoại ngữ.

        Theo hướng dẫn thực hiện quy chế thi THPT quốc gia và xét tốt nghiệp THPT, Bộ GD&ĐT quy định các trường hợp được miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT khi có chứng chỉ IELTS (còn thời hạn) đạt từ 4.0 trở lên. 4.0 IELTS được quy đổi tương đương 10 điểm tốt nghiệp môn tiếng Anh.

       2.2. Xét tuyển thẳng vào các trường cấp 3, Đại học trong nước:

       Ví dụ:

  • Đại học Thủy lợi xét tuyển với chứng chỉ IELTS từ 5.0
  • Đại học Kinh tế – ĐHQGHN xét tuyển với chứng chỉ IELTS từ 5.5
  • Đại học Anh Quốc Việt Nam – BUV, Đại học RMIT xét tuyển với IELTS từ 6.0
  • Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Ngoại thương với IELTS từ 6.5

          2.3. Hoàn thiện hồ sơ xin học bổng/ hồ sơ du học tại các nước nói tiếng Anh (IELTS là một trong những chứng chỉ tiếng Anh bắt buộc phải có).

         2.4. Xét miễn học một số học phần tiếng Anh cơ bản tại các trường Đại học.

         2.5. Sử dụng IELTS là một chứng chỉ Ngoại ngữ để xét Chuẩn đầu ra tại các trường Đại học.

         2.6. Hoàn thiện 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

         3. LỘ TRÌNH HỌC VÀ ĐÀO TẠO IELTS TẠI HỆ THỐNG GIÁO DỤC (HTGD) ĐÀO DUY TỪ

         3.1. Chương trình học được tổ chức theo trình độ với các cấp dự bị (từ IELTS 1.0 đến 4.5) và các cấp luyện thi (từ IELTS 5.0 đến 8.5)

         3.2. Trong mỗi khóa học, học sinh có các bài kiểm tra định kì đánh giá trình độ 4 kĩ năng tương ứng bài thi thật.

         3.3. Nhà trường cam kết sau mỗi khóa học, học sinh tăng ít nhất 1.0 band với điều kiện học sinh đi học và làm bài tập đầy đủ. Nếu học sinh đi học và làm bài đầy đủ mà vẫn không đạt, nhà trường sẽ dạy lại hoàn toàn miễn phí cho học sinh để đạt mục tiêu của khóa học.

         3.4. Học sinh được xếp lịch học bổ trợ, kèm nhóm nhỏ, kèm 1-1 (miễn phí).

         3.5. Học sinh được đào tạo bởi các Chuyên gia luyện thi IELTS hàng đầu với rất nhiều học sinh đã đạt kết quả IELTS từ 7.0 trở lên.

          3.6. Nhà trường theo dõi sát sao tình hình dạy và học để đảm bảo chất lượng và tiến độ học của học sinh.

          4. LỢI ÍCH CỦA HỌC SINH KHI HỌC TẠI HTGD ĐÀO DUY TỪ 

Đội ngũ cán bộ giáo viên Trung tâm luyện thi IELTS – Hệ thống Giáo dục Đào Duy Từ

4.1. Học sinh được học cùng các bạn có cùng trình độcùng lớpcùng trường. Các con dễ dàng trao đổi, gắn kết và tạo hứng thú học.

          4.2. Học phí thấp hơn đáng kể so với các chương trình luyện thi tương đương tại các trung tâm khác

          4.3. Nhà trường tạo điều kiện tối đa để bố trí Thời khóa biểu. Lịch học IELTS không bị chồng chéo với lịch học chính khóa.

          4.4. Đội ngũ giáo viên tâm huyết, có chuyên môn cao và kĩ năng sư phạm tốt.

          4.5. Nếu là học sinh lớp Quốc Tế hay lớp IELTS, cam kết đầu ra.

         4.6. Tổ chức thi thử trước các kì thi chính thức

         4.7.Mức thưởng đạt IELTS cao hấp dẫn

          4.8 Hệ thống giáo dục Đào Duy Từ là cơ sở uy tínhoạt động lâu dài vì chất  lượng giáo dục và sự tiến bộ của học sinh.

          5. MỘT SỐ THÀNH TÍCH VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU BIỂU

          5.1  HỌC SINH ĐẠT CHỨNG CHỈ IELTS Năm học 2020 – 2021  

TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ      
XÉT DUYỆT DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ – KHỐI 12  NĂM HỌC 2020-2021
STT Họ tên Tên Tên Lớp 12 Chứng chỉ  Điểm thi
1 NGUYỄN TUẤN KHÔI KHÔI 12A1A IELTS 8.0
2 PHẠM ĐĂNG AN AN 12D02 IELTS 8.0
3 ĐÀO KHÁNH LINH LINH 12P IELTS 8.0
4 NGUYỄN BÌNH MINH MINH 12A1A IELTS 7.5
5 NGUYỄN THÀNH NAM NAM 12A1A IELTS 7.5
6 TRẦN TRỌNG QUÂN QUÂN 12A1A IELTS 7.5
7 KIỀU THỊ ANH THƯ THƯ 12A1A IELTS 7.5
8 HÀ TÚ ANH ANH 12A1B IELTS 7.5
9 NGUYỄN HUY ANH ANH 12A1B IELTS 7.5
10 NGUYỄN TIẾN ĐẠT ĐẠT 12A1B IELTS 7.5
11 PHẠM VŨ HẢI HẢI 12A1B IELTS 7.5
12 PHẠM LONG VŨ 12A1B IELTS 7.5
13 NGUYỄN LÊ THU ANH ANH 12D02 IELTS 7.5
14 NGUYỄN THANH HẰNG HẰNG 12D02 IELTS 7.5
15 BÙI HIẾU NGÂN NGÂN 12D02 IELTS 7.5
16 HOÀNG THANH THI THI 12D02 IELTS 7.5
17 NGUYỄN ANH THẮNG THẮNG 12D1 IELTS 7.5
18 PHAN THỊ PHƯƠNG MAI MAI 12T IELTS 7.0
19 CHU HOÀNG GIANG GIANG 12H IELTS 7.0
20 DƯƠNG BÙI ĐẠT HIẾU HIẾU 12A1A IELTS 7.0
21 NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH LINH 12A1A IELTS 7.0
22 PHAN NHẬT MINH MINH 12A1A IELTS 7.0
23 VŨ VIỆT THÀNH NAM NAM 12A1A IELTS 7.0
24 ĐÀO BÁ PHƯƠNG NINH NINH 12A1A IELTS 7.0
25 ĐOÀN NGỌC VŨ 12A1A IELTS 7.0
26 PHẠM HÀ VY VY 12A1A IELTS 7.0
27 ĐINH ĐỨC HIẾU HIẾU 12A1B IELTS 7.0
28 VŨ TRẦN KHÁNH LINH LINH 12D02 IELTS 7.0
29 PHẠM NGỌC ANH ANH 12D03 IELTS 7.0
30 NGUYỄN THẾ MINH ĐỨC ĐỨC 12D03 IELTS 7.0
31 PHẠM LÊ THÙY DUNG DUNG 12P IELTS 7.0
32 NGUYỄN LÊ DUY DUY 12P IELTS 7.0
33 CHU MINH QUANG QUANG 12P IELTS 7.0
34 NGUYỄN PHƯƠNG THẢO THẢO 12P IELTS 7.0
35 NGUYỄN ĐỨC THỊNH THỊNH 12P IELTS 7.0
36 DƯƠNG VIẾT TÙNG TÙNG 12P IELTS 7.0
37 LẠI THU PHƯƠNG PHƯƠNG 12P1 IELTS 7.0
38 HOÀNG TIẾN ANH ANH 12T IELTS 6.5
39 LƯƠNG ĐỨC KHIÊM KHIÊM 12T IELTS 6.5
40 NGUYỄN DƯƠNG MINH MINH 12T IELTS 6.5
41 ÐỖ THÁI SƠN SƠN 12H IELTS 6.5
42 NGUYỄN DUY THẮNG THẮNG 12H IELTS 6.5
43 LÊ THANH BÌNH BÌNH 12A0 IELTS 6.5
44 TRẦN HƯƠNG GIANG GIANG 12A0 IELTS 6.5
45 VÕ MINH KIỆT KIỆT 12A0 IELTS 6.5
46 NGUYỄN ANH LÂM LÂM 12A0 IELTS 6.5
47 LÊ ĐỨC KIÊN KIÊN 12A1A IELTS 6.5
48 PHẠM ĐỨC LÂM LÂM 12A1A IELTS 6.5
49 ĐÀO ĐĂNG KHUÊ KHUÊ 12A1B IELTS 6.5
50 CAO NGUYÊN ANH ANH 12D01 IELTS 6.5
51 NGUYỄN THÚY HÀ 12D01 IELTS 6.5
52 HOÀNG CẦM BÍCH NGỌC NGỌC 12D01 IELTS 6.5
53 NGÔ THỊ THÚY QUỲNH QUỲNH 12D02 IELTS 6.5
54 LÊ TUẤN DŨNG DŨNG 12D03 IELTS 6.5
55 NGUYỄN HUY HIỆP HIỆP 12D03 IELTS 6.5
56 NGUYỄN THÙY LINH LINH 12D03 IELTS 6.5
57 TRIỆU NGỌC MAI MAI 12D03 IELTS 6.5
58 TẠ HOÀNG HÀ NHI NHI 12D IELTS 6.5
59 HÀ THU TRANG TRANG 12D IELTS 6.5
60 NGUYỄN HỒNG TRANG TRANG 12D IELTS 6.5
61 ĐOÀN THỊ THANH LAM LAM 12D1 IELTS 6.5
62 NGUYỄN THỊ BẢO NGỌC NGỌC 12D1 IELTS 6.5
63 DƯƠNG PHAN TRUNG HIẾU HIẾU 12P IELTS 6.5
64 TRẦN NGUYÊN KHÁNH KHÁNH 12P IELTS 6.5
65 NGUYỄN ĐẶNG NHẬT MINH MINH 12P IELTS 6.5
66 CAO NGÂN AN AN 12T IELTS 6.0
67 TRẦN MINH HIẾU HIẾU 12T IELTS 6.0
68 DƯƠNG DIỄM QUỲNH QUỲNH 12T IELTS 6.0
69 BÙI DUY CƯỜNG CƯỜNG 12H IELTS 6.0
70 TRỊNH VIỆT TRUNG TRUNG 12A0 IELTS 6.0
71 VŨ TRỌNG PHÚC HẢI HẢI 12A1A IELTS 6.0
72 LÊ THỊ MINH HẰNG HẰNG 12A1A IELTS 6.0
73 PHẠM KHÔI NGUYÊN NGUYÊN 12A1A IELTS 6.0
74 NGUYỄN HOÀNG THÁI DƯƠNG DƯƠNG 12A1B IELTS 6.0
75 TRẦN HÀ LONG LONG 12A1B IELTS 6.0
76 NGUYỄN TÂN MỸ MỸ 12D02 IELTS 6.0
77 KHỔNG MẠNH DUY DUY 12D03 IELTS 6.0
78 LÊ NGỌC VÂN TRANG TRANG 12D03 IELTS 6.0
79 DƯƠNG MINH ĐỨC ĐỨC 12D IELTS 6.0
80 BÙI ĐỨC HIỂN HIỂN 12D IELTS 6.0
81 TRỊNH QUANG HUY HUY 12D1 IELTS 6.0
82 NGUYỄN QUỲNH CHI CHI 12P IELTS 6.0
83 VŨ THÀNH ĐẠT ĐẠT 12P IELTS 6.0
84 ÐỖ THÀNH HOÀNG HOÀNG 12P IELTS 6.0
85 LÊ TUẤN HƯNG HƯNG 12P IELTS 6.0
86 LÊ AN KHÁNH KHÁNH 12P IELTS 6.0
87 LÊ KHÁNH LINH LINH 12P IELTS 6.0
88 LÊ THỊ MINH NGỌC NGỌC 12P IELTS 6.0
89 NHÂM HỒNG QUÂN QUÂN 12P IELTS 6.0
90 TRẦN MINH THANH THANH 12P IELTS 6.0
91 ĐỖ QUANG VINH VINH 12P IELTS 6.0
92 NGUYỄN ĐẮC HIẾU HIẾU 12P1 IELTS 6.0
93 NGUYỄN KHÁNH LINH LINH 12P1 IELTS 6.0
94 LÊ THANH HIỀN MAI MAI 12T IELTS 5.5
95 NGUYỄN MINH ĐỨC ĐỨC 12H IELTS 5.5
96 VŨ HOÀNG HIỆP HIỆP 12H IELTS 5.5
97 HOÀNG LÊ HUY HUY 12H IELTS 5.5
98 NGUYỄN MINH ĐỨC ĐỨC 12A0 IELTS 5.5
99 NGUYỄN TRÍ ĐỨC ĐỨC 12A1A IELTS 5.5
100 CHU THỊ KIM NGÂN NGÂN 12A1A IELTS 5.5
101 NGUYỄN NHẬT ÁNH ÁNH 12D01 IELTS 5.5
102 VŨ VIỆT HÀ 12D01 IELTS 5.5
103 DƯƠNG HOÀNG MAI LINH LINH 12D01 IELTS 5.5
104 NGUYỄN MINH TRANG TRANG 12D01 IELTS 5.5
105 NGHIÊM THỊ HÀ TRANG TRANG 12D02 IELTS 5.5
106 NGUYỄN NGỌC TRANG TRANG 12D02 IELTS 5.5
107 NGUYỄN MINH QUANG QUANG 12D03 IELTS 5.5
108 TẠ HÀ VY VY 12D03 IELTS 5.5
109 ĐỖ DIỆU ANH ANH 12D IELTS 5.5
110 LÊ CHÍ ANH ANH 12D IELTS 5.5
111 TRẦN KHÁNH ĐOAN ĐOAN 12D IELTS 5.5
112 LÊ THIỆU HÂN HÂN 12D IELTS 5.5
113 ĐỖ TUẤN HÙNG HÙNG 12D IELTS 5.5
114 LÊ TUẤN MINH MINH 12D IELTS 5.5
115 QUÁCH TÚ ANH ANH 12D1 IELTS 5.5
116 LÊ QUANG MINH MINH 12D1 IELTS 5.5
117 VŨ NGUYỄN NAM ANH ANH 12P IELTS 5.5
118 LÊ MINH NGỌC NGỌC 12P IELTS 5.5
119 LÊ TRẦN UYÊN PHƯƠNG PHƯƠNG 12P1 IELTS 5.5
120 TRẦN HẢI ANH ANH 12A1A IELTS 5.0
121 HOÀNG LINH CHI CHI 12D02 IELTS 5.0
122 NGUYỄN THÙY LINH LINH 12D02 IELTS 5.0
123 CAO ĐẮC DUY DUY 12D IELTS 5.0
124 NGUYỄN PHƯƠNG ANH ANH 12D1 IELTS 5.0
125 ĐINH XUÂN QUANG QUANG 12D1 IELTS 5.0
126 NGUYỄN ANH THƠ THƠ 12D1 IELTS 5.0
127 LÊ QUỲNH CHI CHI 12D IELTS 4.5
128 VŨ HÀ PHƯƠNG PHƯƠNG 12P IELTS 4.0
129 NGUYỄN TIẾN DŨNG DŨNG 12A1A TOEFL iBT 96
130 TRẦN ANH PHƯƠNG PHƯƠNG 12D02  TRUNG QUỐC 246/300
131 NGUYỄN THỊ HẢI HẢ 12d01 IELTS 7
132 CUNG QUỐC VIỆT VIỆT 12a1a IELTS 6.5
133 ĐỖ SINH HÙNG HÙNG 12T IELTS 6
134 NGUYỄN HOÀNG NAM NAM 11A1A IELTS 6
135 LÊ NGUYỄN AN HÀ 11D01 IELTS 5.5

      5.2 Một số hình ảnh và hoạt động tiêu biểu

Đội ngũ cán bộ giáo viên Trung tâm luyện thi IELTS – Hệ thống Giáo dục Đào Duy Từ 

CÁC EM HỌC SINH CÓ CHỨNG CHỈ IELTS TỰ TIN TRONG CÁC CUỘC THI KHKT QUỐC TẾ

 

 

Trang Tuyển sinh lớp 10 của Trường THPT Đào Duy Từ năm học 2024-2025