CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH (TYPES OF COMPARISON)
1. So sánh ngang bằng
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:
AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS
Eg: – “Your hands are as cold as ice.”. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
– “He doesn’t run as fast as I do.” = Nó chạy không nhanh bằng tôi.
– Lưu ý:
Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ:
JUST = vừa (bằng), chính xác
NEARLY = gần như
HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi
THREE TIMES = ba lần
2. So sánh hơn
– So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.
– Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ “HƠN’ thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém.
Eg: “He has less money than I do.” = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.
– Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét.
– Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng “y/ er/ ow” cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN
Eg: – “Vietnam is richer than Cambodia.” = Việt Nam giàu hơn Campuchia.
– “ I am taller than him”. = Tôi cao hơn anh ta.
– Lưu ý:
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY –> HAPPIER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG –> BIGGER,
– Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.
MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN
Eg: – “She is more attractive than his wife.” = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta.
** Ngoại lệ:
– GOOD –> BETTER
– WELL –> BETTER
– BAD –> WORSE
– MANY –> MORE
– MUCH –> MORE
– LITTLE –> LESS
3. So sánh hơn nhất
So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này.
THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST.
Eg: – “He is the smartest in his class.” = Anh ấy thông minh nhất lớp.
– “This book is the cheapest I can find.” = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất tôi có thể tìm thấy.
– “He runs the fastest.” = Anh ta chạy nhanh nhất.
– Lưu ý:
+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST
HAPPY –>THE HAPPIEST
CRAZY –> THE CRAZIEST
FUNNY –> THE FUNNIEST
Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST
BIG –> THE BIGGEST
HOT –> THE HOTTEST
SMALL –> THE SMALLEST
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có hai âm tiết trở lên.
THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI
Eg: – “You are the most beautiful lady I have ever met.”
= Em là người phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay.
Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng:
BAD / BADLY → THE WORST
GOOD/ WELL → THE BEST
MANY/ MUCH → THE MOST
LITTLE → THE LEAST
FAR → THE FARTHEST/FURTHEST (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói những trường hợp có tính trừu tượng hơn)
4. So sánh kép (Hai lần của so sánh hơn)
Có hai hình thức so sánh kép:
- So sánh kép lặp bằng:
The + so sánh hơn (+ S + V), the + so sánh hơn (+ S + V).
Eg: “The harder she l earns, the bett er she is.” = Cô ấy học càng chăm, cô ấy càng giỏi hơn
- So sánh kép tăng tiến:
S + V + 2 l ần so sánh hơn
Eg: “She is getting more and more beautiful.” = Cô ấy ngày càng xinh đẹp hơn